Điều 11. Xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
2. Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
2.4. Trường hợp người sử dụng đất, người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan còn lại và người dẫn đạc xác nhận. Đơn vị đo đạc có trách nhiệm chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo (hoặc gửi) cho người sử dụng đất vắng mặt ký sau đó.
Không ký giáp ranh cũng không sao yêu cầu UBND xã niêm yết thông tin về việc đăng ký biến động tại trụ sở UB. Nếu hết thời hạn 15 ngày mà không có ai ý kiến về việc đăng ký biến động thì vẫn tiến hành thủ tục như bình thường.
- Khoản 10 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 - xử phạt việc xây lấn diện tích, lấn khôn (13.12.2023)
- Điều 36 Luật DN 2020 - Nguyên tắc thẩm định giá tài sản góp vốn trong doanh nghiệp (13.12.2023)
- Khoản 4 Điều 53 Luật Đấu thầu 2023 - quy định về cấp thực hiện mua sắm tập trung (30.11.2023)
- Theo khoản 3 Điều 53 Luật Đấu thầu 2023 - Quy định về hình thức mua sắm tập trung như sau (30.11.2023)
- Khoản 1 Điều 53 Luật đấu thầu 2023 - Hình thức mua sắm tập trung được quy định như thế nào (30.11.2023)
- Trình tự, thủ tục bán tài sản công - Khoản 3 Điều 23 Nghị định 151/2017/NĐ-CP Quy định (28.11.2023)
- Xử lý tài sản công trong trường hợp đấu giá không thành - Điều 25 Nghị định 151/2017/NĐ-CP (28.11.2023)
- Tiền bán hồ sơ thuộc về người có tài sản bán đấu giá - điểm b, khoản 1 Điều 4, TT 48/2017/TT-BTC (26.11.2023)
- Kiến thức pháp luật đấu giá tài sản - 07 trường hợp đấu giá tài sản không thành (25.11.2023)
- Kiến thức pháp luật bán đấu giá tài sản bảo đảm - Thông tư 26/2015/TT-BTC (23.11.2023)