- DIPOMATE 80 WP XANH
- Giá: Liên hệ
- Số lượng:
- Đặt mua sản phẩm
- Lượt xem: 175
- Dipomate có hoạt chất là Mancozeb. Dipomate có 2 dạng: Dipomate 80WP dạng bột, chứa 80% hoạt chất và Dipomate 430SC dạng lỏng, chứa 43% hoạt chất. Dipomate có phổ tác dụng rộng, có thể phòng trừ được nhiều loại bệnh cho nhiều loại cây trồng. Thuốc tác động đa chiều tới nấm bệnh, ít nhất tấn công vào 6 quá trình sinh hóa khác nhau trong tế bào chất và ty thể, vì vậy trên thế giới đến nay chưa phát hiện nấm bệnh kháng với Dipomate. Thuốc còn có tác dụng làm cho cây xanh tốt hơn nhờ được cung cấp thêm lưu huỳnh (S) và 2 loại vi lượng là kẽm (Zn) và mangan (Mn) cho cây. - Thuộc nhóm độc III, LD50 qua miệng 11.200 mg/kg, rất ít độc với người, gia súc, cá, không độc với ong mật. - Thời gian cách ly: 7 ngày. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cây trồng Dịch hại Liều lượng sử dụng DIPOMATE 430SC DIPOMATE 80WP Lúa Lem lép hạt 3,0 lit/ ha 1,5 kg/ ha Cà chua Sương mai (mốc sương) 1,7 - 2,3 kg/ha Hoa cúc Rỉ sắt (nấm cóc) Với bệnh lem lép hạt lúa: Phun thuốc khi lúa sắp trổ hay bắt đầu trổ. Bệnh nặng thì nên phun lần 2 sau khi lá trổ đều. DIPOMATE có thể pha chung với nhiều loại thuốc sâu bệnh khác. Trong danh mục thuốc tại Việt Nam, hoạt chất Mancozeb được sử dụng phịng trừ nhiều loại bệnh hại nguy hiểm trên nhiều loại cây trồng quan trọng như: Bệnh thán thư/vải, xoài, điều, cà phê, ớt, dưa hấu, bắp cải, hoa hồng, cao su…; Bệnh Rỉ sắt/ cà phê, cây cảnh, lạc (đậu phộng), đậu tương…; Bệnh lem lép hạt, đạo ôn, khô vằn, vàng lá chín sớm/ lúa; Bệnh sương mai, mốc sương/ cà chua, dưa hấu, khoai tây, nho…; Bệnh chết nhanh/ tiêu; Bệnh thối gốc, chảy mủ/sầu riêng; Bệnh đốm lá/rau, đậu, cây có múi, lạc,…
- Chia sẻ:
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Dipomate có hoạt chất là Mancozeb.
Dipomate có 2 dạng:
Dipomate 80WP dạng bột, chứa 80% hoạt chất và Dipomate 430SC dạng lỏng, chứa 43% hoạt chất.
Dipomate có phổ tác dụng rộng, có thể phòng trừ được nhiều loại bệnh cho nhiều loại cây trồng. Thuốc tác động đa chiều tới nấm bệnh, ít nhất tấn công vào 6 quá trình sinh hóa khác nhau trong tế bào chất và ty thể, vì vậy trên thế giới đến nay chưa phát hiện nấm bệnh kháng với Dipomate.
Thuốc còn có tác dụng làm cho cây xanh tốt hơn nhờ được cung cấp thêm lưu huỳnh (S) và 2 loại vi lượng là kẽm (Zn) và mangan (Mn) cho cây.
- Thuộc nhóm độc III, LD50 qua miệng 11.200 mg/kg, rất ít độc với người, gia súc, cá, không độc với ong mật.
- Thời gian cách ly: 7 ngày.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Cây trồng |
Dịch hại |
Liều lượng sử dụng |
|
DIPOMATE 430SC |
DIPOMATE 80WP |
||
Lúa |
Lem lép hạt |
3,0 lit/ ha |
1,5 kg/ ha |
Cà chua |
Sương mai (mốc sương) |
|
1,7 - 2,3 kg/ha |
Hoa cúc |
Rỉ sắt (nấm cóc) |
Với bệnh lem lép hạt lúa: Phun thuốc khi lúa sắp trổ hay bắt đầu trổ. Bệnh nặng thì nên phun lần 2 sau khi lá trổ đều.
DIPOMATE có thể pha chung với nhiều loại thuốc sâu bệnh khác.
Trong danh mục thuốc tại Việt Nam, hoạt chất Mancozeb được sử dụng phịng trừ nhiều loại bệnh hại nguy hiểm trên nhiều loại cây trồng quan trọng như: Bệnh thán thư/vải, xoài, điều, cà phê, ớt, dưa hấu, bắp cải, hoa hồng, cao su…; Bệnh Rỉ sắt/ cà phê, cây cảnh, lạc (đậu phộng), đậu tương…; Bệnh lem lép hạt, đạo ôn, khô vằn, vàng lá chín sớm/ lúa; Bệnh sương mai, mốc sương/ cà chua, dưa hấu, khoai tây, nho…; Bệnh chết nhanh/ tiêu; Bệnh thối gốc, chảy mủ/sầu riêng; Bệnh đốm lá/rau, đậu, cây có múi, lạc,…
Vui lòng để lại thông tin của bạn